Đặc trưng Molypden

Molypden là một kim loại chuyển tiếp với độ âm điện 1,8 trên thang Pauling và nguyên tử lượng 95,9 g/mol.[12] Nó không phản ứng với ôxy hay nướcnhiệt độ phòng. Ở nhiệt độ cao hơn, triôxít molypden được tạo ra theo phản ứng:

2Mo + 3O2 → 2MoO3[13]

Ở dạng kim loại nguyên chất, molypden có màu xám trắng bạc và rất cứng, mặc dù nó hơi mềm hơn vonfram. Dạng bột màu xám sẫm hoặc đen, nó có điểm nóng chảy là 2.623 °C, cao hàng thứ sáu trong số các nguyên tố đã biết, và chỉ có cacbon cùng các kim loại như vonfram, rheni, osmitantan là có nhiệt độ nóng chảy cao hơn, theo trật tự như trên đây.[3] Molypden bắt cháy ở nhiệt độ trên 600 °C.[10] Nó cũng có hệ số giãn nở nhiệt thấp nhất trong số các kim loại sử dụng ở quy mô thương mại (4,8 µm/m•K ở 25 °C).[4]

Molypden có giá trị vào khoảng 65.000 USD mỗi tấn vào ngày 4 tháng 5 năm 2007. Nó duy trì mức giá khoảng 10.000 USD/tấn suốt trong giai đoạn từ năm 1997 tới năm 2002 và đạt đỉnh cao ở mức 103.000 USD/tấn vào tháng 6 năm 2005.[14]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Molypden http://www.azom.com/details.asp?ArticleID=616 http://www.bawarchi.com/health/dental.html http://www.herbshop.com/minguide.htm http://www.infomine.com/investment/metalschart.asp... http://www.ingentaconnect.com/content/cabi/pns/197... http://www.qivx.com/ispt/elements/ptw_042.php http://www.rembar.com/MSDSmo.htm http://www.webelements.com/webelements/elements/te... http://www.webelements.com/webelements/elements/te... http://www.whiskeyandgunpowder.com/archives/2008/2...